Mục Lục
Trang
DỰ ÁN KINH DOANH ĐỒ NÔNG SẢN NƯỚNG.. 2
1. Giới thiệu tổng quan về dự án kinh doanh. 2
1.1. Giới thiệu về dự án. 2
1.1.1. Giới thiệu tóm lược về cửa hàng. 2
1.1.2. Các phương diện của dự án. 3
2. Phương án sản phẩm, thị trường sản phẩm và hoạt động marketing của dự án. 3
2.1. Sản phẩm.. 3
2.2. Thị trường sản phẩm.. 3
2.3. Hoạt động marketing. 3
3. Phương án công nghệ, kỹ thuật của dự án. 3
4. Tổ chức và quản trị dự án. 3
5. Phương án tài chính của dự án: 3
6. Quản lý thời gian và tiến độ của dự án. 3
DỰ ÁN KINH DOANH ĐỒ NÔNG SẢN NƯỚNG
1. Giới thiệu tổng quan về dự án kinh doanh
1.1. Giới thiệu về dự án
1.1.1. Giới thiệu tóm lược về cửa hàng
vTên cửa hàng: Nông Sản Nướng
vĐịa chỉ: Gần sân vận động quốc gia Mỹ đình – Từ liêm – Hà nội.
vLĩnh vực kinh doanh: các món ăn nướng từ các loại nông sản.
vMục tiêu của dự án:
-Tổng quát: Trở thành một quán kinh doanh sản đồ ăn có tiếng trong khu vực về các sản phẩm đồ ăn nói chung và đồ nướng nói riêng.
-Cụ thể: Phấn đấu đạt được lợi nhuận lớn nhất có thể trong thời gian hoạt động của dự án để làm tiền đề cho việc cân nhắc sự tiếp tục của dự án vào mùa sau.
vCác dòng sản phẩm kinh doanh:
- Dòng sản phẩm chính: Các sản phẩm nướng chế biến từ khoai lang, ngô, sắn mía.
- Dòng sản phẩm phụ: các sản phẩm đồ uống như trà đá, nhân trần, nước dâu ngô và nước giải khát.
vVị thế của cửa hàng trong quá trình phát triển: Là cửa hàng mới thành lập, và trong quá trình phát triển cửa hàng sẽ tận dụng một phần nguyên liệu có sẵn từ quê của các thành viên cung cấp lên và nguồn nguyên liệu chủ yếu nhập từ các chợ đầu mối sẽ có giá rẻ và nguồn nguyên liệu dồi dào, đặc điểm nguyên liệu của cửa hàng có thể để lâu được.
v Sứ mệnh
Cửa hàng cam kết đem đến cho khách hàng những sản phẩm chế biến từ nông sản chất lượng thơm ngon bằng sự phục vụ tận tình và chu đáo.
1.1.2. Các phương diện của dự án
vPhương diện thời gian:
- Thời kỳ chuẩn bị: 1/8 - 31/8/2014
- Thời kỳ triển khai và kết thúc: 1/9 – 31/3/2015
vPhương diện nguồn lực của dự án:
- Tài chính:
Nguồn vốn: Vốn tự có 15,000,000.
- Nhân lực: Nhân lực thuê ngoài, chủ yếu là thuê làm part time.
- Kỹ thuật – công nghệ: các dụng cụ, thiết bị của dự án đều mua mới.
vPhương diện kết quả:
- Cửa hàng: thu được doanh thu và lợi nhuận, kinh nghiệm, danh tiếng.
- Xã hội:
§ Đóng góp cho ngân sách.
§ Phục vụ nhu cầu ăn uống của mọi người và tạo không gian ấm cúng.
2. Phương án sản phẩm, thị trường sản phẩm và hoạt động marketing của dự án
2.1. Sản phẩm
Mặt hàng |
Đơn vị tính |
Giá cả dự kiến |
Ngô nướng |
Bắp |
10,000 / 1 bắp |
Khoai lang nướng |
Củ |
10,000/ 1 củ |
khoai tây nướng |
Củ |
5,000/ 1 củ |
Sắn |
Củ |
7,000 / 1 củ |
Mía |
Khúc |
5000/ khúc |
Nhân trần, trá đá |
Cốc |
2000/cốc |
Nước ngọt |
Chai |
8000/chai |
Trứng gà |
Quả |
5000/quả |
Nước dâu ngô luộc |
Cốc |
3000/cốc |
2.2. Thị trường sản phẩm
vKhách hàng:
Sinh viên (những cặp đôi, nhóm bạn...) và những bạn trẻ nói chung
Sinh viên là khách hàng mục tiêu của cửa hàng. Do đặc điểm khí hậu Hà Nội mùa đông lạnh, họ luôn có nhu cầu giao lưu bạn bè nên đồ nông sản nướng là một lựa chọn tối ưu, vừa ấm cúng vừa hợp với ví tiền sinh viên.
Khách hàng là sinh viên có những đặc điểm nổi bật phù hợp với cửa hàng như có độ tuổi trẻ từ 18 - 24, nhu cầu giao tiếp cao, chi phí cho các sinh hoạt còn phụ thuộc vào gia đình, một số bạn làm thêm nhưng thu nhập thấp khó có thể tiêu dùng các dịch vụ vui chơi, ăn uống giá cao.
Sản phẩm của dự án cũng có thể đem về nhà làm quà hay những người không muốn sử dụng trực tiếp ngay tại cửa hàng. Các bậc phụ huynh buồi chiều tối đi ngang qua có thể mua sản phẩm rồi đem về nhà làm quà cho các con nhỏ ở nhà, hoặc những người không có nhiều thời gian mua về sử dụng sau.
vNhà cung cấp
- Nguồn nguyên liệu là điểm mạnh của cửa hàng, các nguyên liệu được đem từ chính các quê của các nhần viên cửa hàng bảo đảm chất lượng, đúng tính chất quà quê.
- Một số mặt hàng do sự tiêu thụ nhanh cần số lượng lớn, với giá cả tương đương thậm chí rẻ hơn có thể lấy ở một số chợ đầu mối.
vĐối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh chính: là những quán bán đồ nướng,bán nước vỉa hè cạnh đó.
- Các mặt hàng cùng loại nhưng được chế biến ở dạng luộc như: ngô luộc, khoai luộc....
- Các loại thức ăn thay thế khác như bánh tiêu, xúc xích,...
2.3. Hoạt động marketing
- Lựa chọn sản phẩm chủ lực: Khoai lang, ngô, sắn,
- Khách hàng mục tiêu: Học sinh, sinh viên, khách hàng có thu nhập trung bình thấp
- Xây dựng trương trình marketing: Sử dụng các mối quan hệ bạn bè người thân, quảng cáo trên facebook, phát tờ rơi ở các trường học xung quang địa bàn.
- Mục tiêu: Giới thiệu mặt hàng, thu hút được sự chú ý của tất mọi người về sản phẩm của nhóm. Đem lại lợi nhuận đầu tiên bù dắp chi phí bỏ ra và tiếp tục chu trình kinh doanh.
- Địa điểm: Tại quán, Tại một số cổng trường khu vực quanh đó
- Nội dung: Giới thiệu sản phẩm, có trương trình khuyến mãi cho các cặp đôi đi đến tự nướng (nếu cần quán sẽ hướng dẫn cho người chưa biết ), sử dụng không hết thì có thể mang về.
Cụ thể: Khi đi một nhóm từ 4 người trở lên sẽ được giảm giá 25% trên tất cả các mặt hàng và miễn phí trà đá đi kèm nếu không gọi đồ uống khác. Các trường hợp còn lại sẽ được giảm giá 10% trên tổng tiền.
Những khách hàng đặt hàng qua điện thoại bán kính 5km thì free ship.
- Cụ thể thời gian khuyến mãi: 1 tuần đầu khai trương (từ 1/8 đến 8/8/2014).
- Hoạt động: Tiến hành giới thiệu, quảng cáo qua truyền đạt trực tiếp gặp mặt, quảng cáo qua facebook, phát tờ rơi.
- Ngân sách hoạt động marketing: 500,000đ (Chi phí quảng cáo, tờ rơi không kèm chi phí giảm giá)
3. Phương án công nghệ, kỹ thuật của dự án
v Phân tích, lựa chọn hình thức đầu tư của dự án:
- Dự án lựa chọn hình thức đầu tư là: đầu tư mới.
v Phân tích và lựa chọn công suất dự án:
- Công suất thiết kế:
Mặt hàng nông sản |
Số lượng |
Thu nhập |
Ngô nướng |
50 bắp |
10,000 x 50 = 500,000 |
Khoai lang nướng |
50 củ |
10,000 x 50 = 500,000 |
khoai tây nướng |
50 củ |
5,000 x 50 = 250,000 |
Sắn |
20 củ |
7,000 x 20 = 140,000 |
Mía |
50 Khúc |
5,000 x 50 = 250,000 |
Nhân trần, trà đá |
100 cốc |
2,000 x 100 = 200,000 |
Nước ngọt |
20 chai |
8,000 x 20 = 160,000 |
Trứng gà |
30 quả |
5,000 x 30 = 150,000 |
Nước dâu ngô luộc |
100 Cốc |
3,000 x 100 = 300,000 |
Tổng |
2,450,000 |
|
- Công suất thực tế:
Mặt hàng nông sản |
Số lượng |
Thu nhập |
Ngô nướng |
40 bắp |
10,000 x 40 = 400,000 |
Khoai lang nướng |
40 củ |
10,000 x 40 = 400,000 |
khoai tây nướng |
30 củ |
5,000 x 30 = 150,000 |
Sắn |
15 củ |
7,000 x 15 = 105,000 |
Mía |
30 Khúc |
5,000 x 30 = 150,000 |
Nhân trần, trà đá |
90 cốc |
2,000 x 90 = 180,000 |
Nước ngọt |
15 chai |
8,000 x 15 = 120,000 |
Trứng gà |
20 quả |
5,000 x =20 = 100,000 |
Nước dâu ngô luộc |
90 Cốc |
3,000 x 90 = 270,000 |
Tổng |
1,875,000 |
|
- Công suất tối thiểu:
Mặt hàng nông sản |
Số lượng |
Thu nhập |
Ngô nướng |
20 bắp |
10,000 x 20 = 200,000 |
Khoai lang nướng |
20 củ |
10,000 x 20 = 200,000 |
khoai tây nướng |
10 củ |
5,000 x 10 = 50,000 |
Sắn |
5 củ |
7,000 x 5 = 35,000 |
Mía |
5 Khúc |
5,000 x 5 = 25,000 |
Nhân trần, trà đá |
10 cốc |
2,000 x 10 = 20,000 |
Nước ngọt |
5 chai |
8,000 x 5 = 40,000 |
Trứng gà |
5 quả |
5,000 x 5 = 25,000 |
Nước dâu ngô luộc |
10 Cốc |
3,000 x 10 = 30,000 |
Tổng |
625,000 |
|
v Phân tích lựa chọn công nghệ của dự án:
- Trang thiết bị đồ dùng cho dự án ở mức Trung bình cả về chất lượng và trình độ công nghệ. Ví dụ: Ghế nhựa, Bàn nhựa ( loại nhỏ ), cốc nhựa
- Thiết bị nướng: mức dộ trung bình. Nướng bằng than củi.
v Lựa chọn địa bàn triển khai dự án:
- Gần nguồn cầu của dự án.
- Diện tích và không gian phù hợp.
- Cơ sở hạ tầng phù hợp: Có sẵn đèn vỉa hè phục vụ cho dự án.
- Giao thông thuận lợi.
v Xác định nhu cầu và giải pháp đầu vào:
- Nguyên vật liệu: Ngô, khoai lang, khoai tây, mía, sắn, nhân trần, trà khô, trứng gà.
- Nhiên liệu: Than củi.
4. Tổ chức và quản trị dự án
v Lựa chọn hình thức tổ chức theo chức năng
vTổ chức lao động:
· Quản lý: 1 người, kiêm thu ngân.
· Thu mua, vận chuyển: 1 người, Lương 1,800,000/ tháng
· Giao hàng: 1 người, Lương: 1,200,000/tháng
· Phục vụ: 2 người, Lương: 1,500,000/ người/tháng
· Đầu bếp: 1 người, Lương: 2,000,000/ tháng
· Coi xe: 1 người, Lương: 1,200,000/ tháng
Tổng cộng: 9,200,000/ tháng Tiền lương trả nhân viên
Thời gian làm việc: Từ 17h30 đến 22h00 hàng ngày. Ngày lễ tết có thưởng thêm. Riêng Thu mua, vận chuyển phải làm việc sớm hơn và muộn hơn.
5. Phương án tài chính của dự án:
vVốn đầu tư ban đầu:
STT |
Tên |
Đơn giá(1000đ) |
Số Lượng(chiếc) |
Thành tiền (1000đ) |
1 |
Ghế thẻ |
15 |
40 |
600 |
2 |
Ghế dựa nhỏ |
50 |
2 |
100 |
3 |
Bếp nướng than |
150 |
10 |
1500 |
4 |
Bếp nướng than to |
1 |
1 |
1806 |
5 |
Cốc nhựa |
4 |
40 |
160 |
6 |
Bàn đựng đồ |
700 |
1 |
700 |
7 |
Xe chở đồ |
1000 |
1 |
1000 |
Tổng |
5,866 |
|||
vChi phí cố định hàng tháng:
STT |
Danh mục |
Tiền |
1 |
Chi phí thuê nhà kho |
600,000/tháng |
2 |
Chi phí thuê địa điểm |
4,000,000/tháng |
3 |
Chi phí vân hành phương tiện |
1,000,000/tháng |
4 |
Lương nhân viên |
9,200,000/tháng |
5 |
Than củi |
1,000,000/tháng |
6 |
Chi phí khác |
500,000/tháng |
Tổng |
16,300,000/tháng |
|
vChi phí và doanh thu dự kiến 1 ngày:
Mặt hàng nông sản |
Số lượng |
Giá vốn |
Thu nhập |
Ngô nướng |
30 bắp |
3,000 x 30 = 90,000 |
10,000 x 30 = 300,000 |
Khoai lang nướng |
30 củ |
3,000 x 30 = 90,000 |
10,000 x 30 = 300,000 |
khoai tây nướng |
20 củ |
1,000 x 20 = 20,000 |
5,000 x 20 = 100,000 |
Sắn |
5 củ |
2,000 x 5 = 10,000 |
7,000 x 5 = 35,000 |
Mía |
10 Khúc |
2,000 x 10 = 20,000 |
5,000 x 10 = 50,000 |
Nhân trần, trà đá |
40 cốc |
500 x 40 = 20,000 |
2,000 x 40 = 80,000 |
Nước ngọt |
15 chai |
5,000 x 15 = 75,000 |
8,000 x 15 = 120,000 |
Trứng gà |
10 quả |
2,000 x 10 = 20,000 |
5,000 x 10 = 50,000 |
Nước dâu ngô luộc |
20 Cốc |
0 |
3,000 x 20 = 60,000 |
Tổng |
345,000 |
1,095,000 |
|
Chi phí và doanh thu dự kiến 1 tháng:
Giá vốn hàng bán: 345,000 x 30 = 10,350,000
Thu nhập: 1,095,000 x 30 = 32,850,000
vTính lợi nhuận ròng của dự án: ( Đơn vị: 1000đ)
Tháng |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng doanh thu |
32,850 |
32,850 |
32,850 |
32,850 |
32,850 |
32,850 |
32,850 |
|
Giá vốn |
10,350 |
10,350 |
10,350 |
10,350 |
10,350 |
10,350 |
10,350 |
|
Lợi nhuận gộp |
22,500 |
22,500 |
22,500 |
22,500 |
22,500 |
22,500 |
22,500 |
|
Chi phí bán hàng |
2,500 |
2,500 |
2,500 |
2,500 |
2,500 |
2,500 |
2,500 |
|
Chi phí quản lý |
13,800 |
13,800 |
13,800 |
13,800 |
13,800 |
13,800 |
13,800 |
|
Lợi nhuận ròng |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
|
vDòng tiền mặt hàng tháng: (Đơn vị: 1000đ)
Tháng |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
2 |
3 |
Lợi nhuận ròng |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
6,200 |
Khấu hao |
838 |
838 |
838 |
838 |
838 |
838 |
838 |
Dòng tiền |
5,362 |
5,362 |
5,362 |
5,362 |
5,362 |
5,362 |
5,362 |
vCác chỉ số tài chính của dự án:
- Thời gian hoàn vốn của dự án: (Đơn vị: 1000đ)
Tháng |
Đầu tư ban đầu |
Dòng tiền ròng |
Dòng tiền tích lũy |
Số tiền cần thu hồi |
Thời gian hoàn vốn |
8 |
5,866 |
||||
9 |
5,362 |
5,362 |
1 tháng |
||
10 |
5,362 |
10,724 |
504 |
2,8 ngày |
Như vậy: sau 1 tháng 2 ngày dự án sẽ hoàn vốn.
- Giá trị hiện tại thuần NPV:
Ta có công thức tính NPV:
Chi phí sử dụng vốn của dự án là:10%
(Đơn vị: 1000đ)
®
® Dự án khả thi
- Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR:
(Đơn vị: 1000đ)
Ta có công thức tính IRR, i là hệ số hoàn vốn nội bộ.
= 0
Thay số:
Giải phương trình trên bằng exel ta sẽ được IRR= 90% >10%
6. Quản lý thời gian và tiến độ của dự án
vCác công việc cần làm:
STT |
Tên công việc |
Ký hiệu |
Trình tự |
Thời gian (ngày) |
1 |
Nghiên cứu thị trường |
A |
Bắt đầu |
4 |
2 |
Xây dựng kế hoạch |
B |
Sau A |
1 |
3 |
Thuê địa điểm |
C |
Sau B |
2 |
4 |
Quảng cáo |
D |
Sau B |
5 |
5 |
Mua dụng cụ |
E |
Sau C |
2 |
6 |
Mua nguyên liệu |
F |
Sau C |
3 |
7 |
Chuẩn bị thực hiện dự án |
G |
Sau E, F |
1 |
vSơ đồ PERT/CPM
Ta có các tiến trình
- A - B – C – E – G: 10 ngày
- A – B – C – F – G: 11 ngày
- A – B – C – D: 10 ngày
Đường găng ABCFG (11 ngày)
v Biểu đồ GANTT


0 comments:
Post a Comment